Nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn luôn là điều khiến chúng ta quan tâm hàng đầu hiện nay vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe của chúng ta. Vậy tiêu chuẩn nước là gì? Đó chính là nguồn nước phải đảm bảo các thành phần chỉ tiêu nằm trong giới hạn theo quy chuẩn cho phép sử dụng của Bộ Y Tế quy định.
Các tiêu chuẩn cụ thể để đánh giá nước sạch sinh hoạt được Bộ Y tế đưa ra trong thông tư mới nhất bao gồm:
Áp dụng với nước sinh hoạt dùng trong những hoạt động sinh hoạt thông thường, dùng cho chế biến thực phẩm tại cơ sở chế biến thực phẩm.
Đối tượng áp dụng: Là các tổ chức, cơ quan, cá nhân, những hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước sinh hoạt. Trong đó bao gồm cả những cơ sở cấp nước tập trung dùng cho mục đích sinh hoạt (có công suất 1000m3/ngày – đêm trở lên).
(Nước sạch sinh hoạt có tiêu chuẩn QCVN 02 2009/BYT)
Quy chuẩn này áp dụng cho nước dùng trong mục đích ăn uống, nấu nướng.
Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cơ quan, cá nhân, các hộ gia đình khai thác, kinh doanh nước ăn uống. Trong đó bao gồm cả các cơ sở cung cấp nước tập trung dùng trong mục đích sinh hoạt (với công suất 1000m3/ngày – đêm trở lên).
Áp dụng đối với nguồn nước dùng để uống trực tiếp.
Cụ thể, tiêu chuẩn cấp nước mới nhất QCVN 01:2009/BYT áp dụng với nguồn nước máy thành phố (109 chỉ tiêu), mỗi chỉ tiêu đều có mức đánh giá một cách cụ thể.
Bên cạnh đó, thông tư 41/2018/TT-BYT cũng đã được ban hành để bổ sung những quy chuẩn giám sát chất lượng nước sử dụng trong mục đích sinh hoạt.
Đây là tiêu chuẩn khắt khe nhất về nước sinh hoạt hiện nay. Có nhiều chỉ số trong tiêu chuẩn này còn cao hơn QCVN 06-1:2010/BYT dành cho nước uống trực tiếp.
Vinfil-so-sanh-cac-tieu-chuan-nuoc-sach-sinh-hoat
Tham khảo bài viết: Tiêu chuẩn QCVN 01-1:2018/BYT
Dựa trên các tiêu chuẩn của nước sinh hoạt, các cơ quan chức năng có thể đánh giá và kiểm tra được chất lượng của nguồn nước, xác định tiêu chuẩn để xây dựng nhà máy, các trạm cấp nước.
Đồng thời, tiêu chuẩn của nước thải sinh hoạt cũng là cơ sở để người tiêu dùng có thể tự kiểm tra và đánh giá chất lượng nguồn nước mà gia đình mình đang sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày.
Cụ thể, QCVN 01:2009/BYT đã chỉ rõ các thông số đánh giá chất lượng nước sạch sinh hoạt gia đình như sau:
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thông số |
1 | Tiêu chuẩn về màu sắc | CTU | 15 |
2 | Mùi vị | – | Không có mùi, vị lạ |
3 | Độ đục | NTU | 2 |
4 | Chỉ tiêu nước sinh hoạt pH | – | 6,5 – 8,5 |
5 | Độ cứng (tính theo CaCO3) | mg/l | 300 |
6 | Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt cho bệnh viện về tổng chất rắn hòa tan TDS | mg/l | 1000 |
7 | Tiêu chuẩn của nước sinh hoạt tại Việt Nam về lượng Amoni | mg/l | 3 |
8 | Asen | mg/l | 0.01 |
9 | Cadimi | mg/l | 0.003 |
10 | Crom | mg/l | 0.05 |
11 | Xyanua | mg/l | 0.07 |
12 | Flo | mg/l | 1.5 |
13 | Tiêu chuẩn về lượng sắt tổng | mg/l | 0.3 |
14 | Mangan (Mn) | mg/l | 0.3 |
15 | Nitrat | mg/l | 50 |
16 | Tiêu chuẩn của nước sạch sinh hoạt trên đầu người về lượng nitrit | mg/l | 3 |
17 | Tiêu chuẩn của nước sinh hoạt về lượng Natri | mg/l | 200 |
18 | Đồng tổng (Cu) | mg/l | 1 |
19 | Niken | mg/l | 0.02 |
21 | Tiêu chuẩn của nước sinh hoạt mới nhất về lượng kẽm trong nước | mg/l | 3 |
21 | Sunfat | mg/l | 250 |
Đối với nguồn nước ô nhiễm, chưa đảm bảo các tiêu chuẩn nước ăn uống, nguồn nước sinh hoạt, người dùng có thể sử dụng các hệ thống lọc nước để lọc sạch các tạp chất có hại.
Với cấu tạo hệ thống lọc nước tổng sinh hoạt phức tạp sẽ lọc ra nguồn nước đạt tiểu chuẩn sử dụng cho người dân, tránh những lo lắng nguy cơ nguồn nước không đạt tiêu chuẩn.
Hy vọng rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp bạn có thêm thông tin quan trọng về vấn đề nước sinh hoạt hiện nay, cũng như giải pháp lọc nước tại chung cư an toàn và hiệu quả. Nếu bạn cần tư vấn các sản phẩm máy lọc nước vui lòng liên hệ hotline A12 để được tư vấn chi tiết, chúng tôi sẽ xét nghiệm nguồn nước nhà bạn và đưa ra giải pháp nước tối ưu nhất.