Nước uống là thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Tuy nhiên, với tình trạng nguồn nước bị ô nhiễm như hiện nay, để đảm bảo sức khoẻ cho người dân, các cơ quan nhà nước cần đặt ra chỉ tiêu xét nghiệm nước uống – kiểm nghiệm nước uống đạt chuẩn. Trong bài viết hôm nay, cùng Công nghệ A12 tìm hiểu thêm về thông tin này nhé!
Tiêu chuẩn kiểm tra nước uống được chia thành tiêu chuẩn kiểm tra cảm quan nước uống và các tiêu chuẩn khác như sau:
Nước uống có thể hiểu đơn giản là nguồn nước sạch dùng trực tiếp để uống và dùng trong chế biến thực phẩm. Vì nước uống được sử dụng trực tiếp, nguồn cung cấp nước phải được khử trùng để loại bỏ vi khuẩn và vi trùng có hại. Nước sạch là nước đã qua xử lý và khử trùng tiên tiến.
Để biết nước có đủ sạch hay không, bạn cần tiến hành thử nước. Tiêu chuẩn kiểm tra nước uống lúc này rất quan trọng. Nguồn nước phải được kiểm định và đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế mới là nguồn nước sạch cho ăn uống và sinh hoạt.dụng cho việc ăn uống, sinh hoạt.
Tiêu chuẩn kiểm tra nước uống cảm quan là các chỉ tiêu như màu sắc, mùi vị, độ trong và độ trong của nước có thể quan sát và cảm nhận được bằng các giác quan như thị giác, vị giác, xúc giác và thính giác.
Chỉ tiêu này được kiểm tra, giám sát và thực hiện định kỳ 6 tháng bởi phòng thí nghiệm được Bộ Y tế công nhận.
TT | Tên chi tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát | |
I | II | |||||
1 | Màu sắc (*) | TCU | 15 | 15 | TCVN 6185 – 1996 (ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120 | A |
2 | Mùi vị (*) | – | Không có mùi vị lạ | Không có mùi vị lạ | Cảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 B | A |
3 | Độ đục (*) | NTU | 5 | 5 | fTCVN 6184 – 1996 (ISO 7027 – 1990) hoặc SMEWW 2130 B | A |
Các chỉ tiêu xét nghiệm nước uống khác được đề cập đến như hàm lượng vi sinh, kim loại nặng, nước cứng,… Những yếu tố này góp phần đánh giá mức độ an toàn của nguồn nước.
TT | Tên chi tiêu | Đơn vị tính | Giới hạn tối đa cho phép | Phương pháp thử | Mức độ giám sát | |
I | II | |||||
4 | Clo dư | mg/l | Trong khoảng 0,3 – 0,5 | – | SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1 | A |
5 | pH (*) | Trong khoảng 6,0 – 8,5 | Trong khoảng 6,0 – 8,5 | TCVN 6492:1999 hoặc SMEWW 4500 -H+ | A | |
6 | Hàm lượng Amoni (*) | mg/l | 3 | 3 | SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 D | A |
7 | Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2++ Fe3+) (*) | mg/l | 0,5 | 0,5 | TCVN 6177 – 1996 (ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe | B |
8 | Chỉ số Pecmanganat | mg/l | 4 | 4 | TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E) | A |
9 | Độ cứng tính theo CaCO3(*) | mg/l | 350 | – | TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 C | B |
10 | Hàm lượng Clorua(*) | mg/l | 300 | – | TCVN 6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – CL – D | A |
11 | Hàm lượng Florua | mg/l | 1,5 | – | TCVN 6195 – 1996 (ISO 10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F- | B |
12 | Hàm lượng Asen tổng số | mg/l | 0,01 | 0,05 | TCVN 6626 – 2000 hoặc SMEWW 3500 – As B | B |
13 | Coliform tổng số | Vi khuẩn 100ml | 50 | 150 | TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
14 | E. coli hoặc Coliformchịu nhiệt | Vi khuẩn 100ml | 0 | 20 | TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222 | A |
Xem thêm: VẬT LIỆU LỌC
Đây là văn bản được ban hành ngày 17/6/2009 theo Thông tư số 04/2009 / TT – BYT. Tài liệu này đưa ra các giới hạn về tiêu chuẩn chất lượng đối với nước được sử dụng trong chế biến nước giải khát và thực phẩm.
Đối tượng áp dụng văn bản này là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sản xuất, kinh doanh nước ăn uống, nước sinh hoạt tập trung (dung tích từ 1000 mét khối ngày đêm).
Tài liệu này được xuất bản theo Thông tư số 35/2010 / TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010. Các tài liệu về phạm vi điều chỉnh bao gồm các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên đóng chai và các yêu cầu quản lý nước đóng chai để uống.
Các cá nhân, tổ chức xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng đóng chai, nước uống đóng chai tại Việt Nam được đăng ký.
Văn bản này được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02/06/2010.
Phạm vi áp dụng của văn bản là các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với đồ uống có cồn. Những đồ uống này bao gồm cả nước rau quả, đồ uống pha chế sẵn.
Đối tượng áp dụng của văn bản này các các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh đồ uống không cồn tại Việt Nam.
Xem thêm: NƯỚC NHIỄM MANGAN, TÁC HẠI VÀ CÁCH XỬ LÝ
Trên đây là một số chỉ tiêu xét nghiệm nước uống mà Công nghệ A12 muốn giới thiệu đến bạn. Đừng quên cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác thông qua các bài viết tiếp theo trên trang chủ của chúng tôi nhé!