Trang chủ Blog Cập nhật chỉ tiêu xét nghiệm nước uống – kiểm nghiệm nước uống đạt chuẩn

Cập nhật chỉ tiêu xét nghiệm nước uống – kiểm nghiệm nước uống đạt chuẩn

17/11/2022 - 9:55

Nước uống là thứ không thể thiếu trong cuộc sống của con người. Tuy nhiên, với tình trạng nguồn nước bị ô nhiễm như hiện nay, để đảm bảo sức khoẻ cho người dân, các cơ quan nhà nước cần đặt ra chỉ tiêu xét nghiệm nước uống – kiểm nghiệm nước uống đạt chuẩn. Trong bài viết hôm nay, cùng Công nghệ A12 tìm hiểu thêm về thông  tin này nhé!

Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống là gì?

Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống là gì?

Chỉ tiêu xét nghiệm nước uống là gì?

Tiêu chuẩn kiểm tra nước uống được chia thành tiêu chuẩn kiểm tra cảm quan nước uống và các tiêu chuẩn khác như sau:

  • Tiêu chuẩn cảm quan đối với nước ăn uống là các chỉ tiêu về màu sắc, mùi vị và độ trong của nước có thể quan sát hoặc cảm nhận được thông qua các giác quan vật lý như thị giác, xúc giác và vị giác. Các chỉ tiêu sẽ được các phòng xét nghiệm của Sở Y tế kiểm tra, giám sát 6 tháng một lần. 
  •  Các chỉ tiêu kiểm tra khác đối với nước ăn uống là các chỉ tiêu lý hóa và vi sinh như pH, TDS, độ cứng, kim loại nặng, amoni, coliforms và E.coli. Đây là những yếu tố góp phần vào việc xếp hạng.

Tại sao cần xét nghiệm nước uống

Nước uống có thể hiểu đơn giản là nguồn nước sạch dùng trực tiếp để uống và dùng trong chế biến thực phẩm. Vì nước uống được sử dụng trực tiếp, nguồn cung cấp nước phải được khử trùng để loại bỏ vi khuẩn và vi trùng có hại. Nước sạch là nước đã qua xử lý và khử trùng tiên tiến. 

Để biết nước có đủ sạch hay không, bạn cần tiến hành thử nước. Tiêu chuẩn kiểm tra nước uống lúc này rất quan trọng. Nguồn nước phải được kiểm định và đạt tiêu chuẩn của Bộ Y tế mới là nguồn nước sạch cho ăn uống và sinh hoạt.dụng cho việc ăn uống, sinh hoạt.

Tại sao cần xét nghiệm nước uống

Tại sao cần xét nghiệm nước uống

Các chỉ tiêu xét nghiệm nước uống

Các chỉ tiêu cảm quan

Tiêu chuẩn kiểm tra nước uống cảm quan là các chỉ tiêu như màu sắc, mùi vị, độ trong và độ trong của nước có thể quan sát và cảm nhận được bằng các giác quan như thị giác, vị giác, xúc giác và thính giác.

Chỉ tiêu này được kiểm tra, giám sát và thực hiện định kỳ 6 tháng bởi phòng thí nghiệm được Bộ Y tế công nhận.

 

TTTên chi tiêuĐơn vị tínhGiới hạn tối đa cho phépPhương pháp thửMức độ giám sát
III
1Màu sắc (*)TCU1515TCVN 6185 – 1996

(ISO 7887 – 1985) hoặc SMEWW 2120

A
2Mùi vị (*)Không có mùi vị lạKhông có mùi vị lạCảm quan, hoặc SMEWW 2150 B và 2160 BA
3Độ đục (*)NTU55fTCVN 6184 – 1996

(ISO 7027 – 1990)

hoặc SMEWW 2130 B

A
Các chỉ tiêu cảm quan

Các chỉ tiêu cảm quan

Các chỉ tiêu khác

Các chỉ tiêu xét nghiệm nước uống khác được đề cập đến như hàm lượng vi sinh, kim loại nặng, nước cứng,… Những yếu tố này góp phần đánh giá mức độ an toàn của nguồn nước.

TTTên chi tiêuĐơn vị tínhGiới hạn tối đa cho phépPhương pháp thửMức độ giám sát
III
4Clo dưmg/lTrong khoảng 0,3 – 0,5SMEWW 4500Cl hoặc US EPA 300.1A
5pH (*)Trong khoảng 6,0 – 8,5Trong khoảng 6,0 – 8,5TCVN 6492:1999

hoặc SMEWW 4500 -H+

A
6Hàm lượng Amoni (*)mg/l33SMEWW 4500 – NH3 C hoặc SMEWW 4500 – NH3 DA
7Hàm lượng Sắt tổng số (Fe2++ Fe3+) (*)mg/l0,50,5TCVN 6177 – 1996

(ISO 6332 – 1988) hoặc SMEWW 3500 – Fe

B
8Chỉ số Pecmanganatmg/l44TCVN 6186:1996 hoặc ISO 8467:1993 (E)A
9Độ cứng tính theo CaCO3(*)mg/l350TCVN 6224 – 1996 hoặc SMEWW 2340 CB
10Hàm lượng Clorua(*)mg/l300TCVN 6194 – 1996 (ISO 9297 – 1989) hoặc SMEWW 4500 – CL – DA
11Hàm lượng Floruamg/l1,5TCVN 6195 – 1996 (ISO 10359 – 1 – 1992) hoặc SMEWW 4500 – F-B
12Hàm lượng Asen tổng sốmg/l0,010,05TCVN 6626 – 2000 hoặc SMEWW 3500 – As BB
13Coliform tổng sốVi khuẩn 100ml50150TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222A
14E. coli hoặc Coliformchịu nhiệtVi khuẩn 100ml020TCVN 6187 – 1,2:1996 (ISO 9308 – 1,2 – 1990) hoặc SMEWW 9222A
Khái niệm về nước tinh khiết

Các chỉ tiêu khác

Xem thêm: VẬT LIỆU LỌC

Những quy chuẩn về xét nghiệm nước uống

Văn bản: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống

Đây là văn bản được ban hành ngày 17/6/2009 theo Thông tư số 04/2009 / TT – BYT. Tài liệu này đưa ra các giới hạn về tiêu chuẩn chất lượng đối với nước được sử dụng trong chế biến nước giải khát và thực phẩm.

Đối tượng áp dụng văn bản này là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sản xuất, kinh doanh nước ăn uống, nước sinh hoạt tập trung (dung tích từ 1000 mét khối ngày đêm).

Văn bản: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai

Tài liệu này được xuất bản theo Thông tư số 35/2010 / TT-BYT ngày 02 tháng 6 năm 2010. Các tài liệu về phạm vi điều chỉnh bao gồm các tiêu chuẩn an toàn thực phẩm, nước khoáng thiên nhiên đóng chai và các yêu cầu quản lý nước đóng chai để uống.

Các cá nhân, tổ chức xuất nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh nước khoáng đóng chai, nước uống đóng chai tại Việt Nam được đăng ký.

Văn bản: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm đồ uống không cồn

Văn bản này được ban hành theo Thông tư số 35/2010/TT-BYT ngày 02/06/2010.

Phạm vi áp dụng của văn bản là các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với đồ uống có cồn. Những đồ uống này bao gồm cả nước rau quả, đồ uống pha chế sẵn.

Đối tượng áp dụng của văn bản này các các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp sản xuất, xuất nhập khẩu và kinh doanh đồ uống không cồn tại Việt Nam.

Xem thêm: NƯỚC NHIỄM MANGAN, TÁC HẠI VÀ CÁCH XỬ LÝ

Trên đây là một số chỉ tiêu xét nghiệm nước uống mà Công nghệ A12 muốn giới thiệu đến bạn. Đừng quên cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích khác thông qua các bài viết tiếp theo trên trang chủ của chúng tôi nhé!

0359 008 338