Trang chủ Chưa phân loại Pecmanganat là gì? Chuẩn nước sinh hoạt, nguyên nhân vượt chuẩn & cách xử lý hiệu quả cho hộ gia đình

Pecmanganat là gì? Chuẩn nước sinh hoạt, nguyên nhân vượt chuẩn & cách xử lý hiệu quả cho hộ gia đình

19/10/2025 - 9:08

1) Pecmanganat (Permanganate index) là gì?

Chỉ số Pecmanganat là đại lượng biểu thị hàm lượng chất hữu cơ và một phần vô cơ dễ bị oxy hoá có trong nước; đơn vị tính theo mg O₂/L. Về nguyên tắc, mẫu nước được gia nhiệt với KMnO₄ trong môi trường axit trong một khoảng thời gian xác định; lượng KMnO₄ bị tiêu thụ (quy đổi theo O₂) chính là chỉ số Pecmanganat.

Nói ngắn gọn: Pecmanganat càng cao –> “tải ô nhiễm hữu cơ” càng lớn (humic/fulvic, chất hữu cơ tự nhiên, một phần chất vô cơ dễ oxy hoá).

2) Giới hạn theo QCVN 01-1:2024/BYT (nước sạch dùng cho sinh hoạt)

  • Chỉ số Pecmanganat ≤ 2 mg O₂/L đối với nước sạch dùng cho mục đích sinh hoạt.
  • Việc thử nghiệm phải thực hiện tại phòng thí nghiệm được công nhận theo TCVN ISO/IEC 17025 và có đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định.

3) Vì sao Pecmanganat cao?

Những nguyên nhân thường gặp trong nước giếng khoan/nước mặt:

  • Chất hữu cơ tự nhiên (NOM): humic/fulvic do phân hủy sinh khối trong đất, lá cây, bùn đáy.
  • Nước nguồn bị ô nhiễm hữu cơ: từ sinh hoạt, nông nghiệp (chất hữu cơ hòa tan), công nghiệp (một số hợp chất oxy hoá được).
  • Bể chứa/téc tích tụ cặn bẩn, rêu tảo –> tăng nền hữu cơ.
  • Đường ống/thiết bị xuống cấp –> phát sinh mảng bám, màng sinh học.

4) Ảnh hưởng thực tế nếu chỉ số cao

  • Mùi – màu – vị khó chịu, đặc biệt khi đun sôi vẫn còn “mùi lạ”.
  • Hiệu quả khử trùng kém đi (clo bị “ăn” bởi nền hữu cơ), có thể hình thành sản phẩm phụ không mong muốn nếu liều clo không chuẩn.
  • Làm giảm tuổi thọ màng/lõi lọc tinh (UF/RO) do bẩn hữu cơ bám màng.
Pecmanganat là gi

Pecmanganat là gì?

5) Quy trình xử lý Pecmanganat cho hộ gia đình (A12 gợi ý theo mức độ)

Mức 1 – Giảm nền hữu cơ nhẹ, nước máy đô thị

  • Tiền lọc cơ học 5 – 20 µm để giữ cặn thô.
  • Than hoạt tính (GAC/CTO) chất lượng cao để hấp phụ NOM, mùi, màu – đây là “mũi nhọn” khi mục tiêu là hạ Pecmanganat.
  • Khử trùng cuối (clo dư đúng ngưỡng hoặc UV) nhằm đảm bảo an toàn vi sinh.

Mức 2 – Nước giếng khoan/nước máy có nền hữu cơ cao

  • Tiền oxy hoá (khí/hoá chất an toàn theo hướng dẫn): sục khí/ozone quy mô nhỏ; trong dân dụng, khuyến nghị ưu tiên hấp phụ than hoạt tính kết hợp lọc xúc tác (MnO₂) khi đồng thời có Fe/Mn.
  • Cụm lọc đa tầng: sỏi – cát thạch anh – vật liệu xúc tác (xử lý Fe/Mn nếu có) – than hoạt tính khối lượng đủ lớn – cốc lọc tinh 1 – 5 µm.
  • Lọc tinh: UF (giữ vi khuẩn/tạp chất mịn) hoặc RO (khi yêu cầu hạ tổng chất rắn và các hữu cơ hòa tan khó xử lý); RO giúp giảm mạnh nền hữu cơ và nhiều chỉ tiêu hoá học song cần thiết kế xả thải – bảo trì đúng cách.

Mức 3 – Nền hữu cơ rất cao hoặc có yêu cầu nước uống trực tiếp

  • Kết hợp tiền oxy hoá + than hoạt tính hạt lớn + RO, theo dõi clo dư sau xử lý; kiểm thử định kỳ tại phòng thí nghiệm đạt ISO/IEC 17025.

Gợi ý vận hành: duy trì tốc độ lọc/EBCT (thời gian tiếp xúc) phù hợp cho tầng than hoạt tính; rửa ngược định kỳ; thay lõi/làm mới vật liệu đúng chu kỳ để giữ ổn định chỉ số.

6) Kiểm tra & giám sát (đo Pecmanganat thế nào?)

  • Phương pháp chuẩn: ISO 8467 (TCVN 6186 tương đương) – gia nhiệt mẫu với KMnO₄ trong axit trong 10 phút (quy trình điều kiện xác định), rồi chuẩn độ/đo quang để tính mg O₂/L.
  • Tần suất: sau khi lắp hệ lọc 7 – 10 ngày nên kiểm tra lại; sau đó 3 – 6 tháng/lần hoặc khi cảm quan thay đổi.
  • Nơi thử nghiệm: ưu tiên phòng thí nghiệm được công nhận ISO/IEC 17025.

7) Khi nào cần gọi A12 tới khảo sát?

  • Kết quả Pecmanganat > 2 mg O₂/L (vượt QCVN 01-1:2024/BYT).
  • Nước màu vàng/nâu nhẹ, mùi ngai ngái/hữu cơ dù đã đun sôi hoặc đã thay lõi gần đây.
  • Nhà dùng giếng khoan, gần kênh mương/rác hữu cơ, téc lâu năm chưa vệ sinh.

A12 sẽ kiểm tra hiện trạng, đo nhanh một số chỉ tiêu tại chỗ, đề xuất cấu hình lọc tối ưu – vừa đủ – chi phí hợp lý, đồng thời hướng dẫn bảo trì để giữ ổn định Pecmanganat lâu dài.

FAQ – Câu hỏi thường gặp

  • Pecmanganat cao có uống được không?
    –> Đây là chỉ số gián tiếp của nền hữu cơ; nếu vượt chuẩn, khuyến nghị xử lý/hấp phụ/ROkiểm nghiệm lại trước khi dùng cho ăn uống dài hạn. Lý do: Chỉ số này cao thì chỉ thể hiện trong nước có hữu cơ và các chất dễ bị ô xi hóa cao, nhưng không biết chính xác các loại tạp chất đó là gì? Có tốt hay xấu với cơ thể.
  • Đun sôi có hạ Pecmanganat?
    –> Đun sôi không loại bỏ triệt để hữu cơ hòa tan; cần hấp phụ than hoạt tính/RO và/hoặc tiền oxy hoá đúng kỹ thuật.
  • Dùng KMnO₄ “đánh” bể có giúp hạ chỉ số?
    –> Oxy hoá có thể giảm một phần nền hữu cơ, nhưng nếu liều/lọc sau oxy hoá không chuẩn, hữu cơ bị oxy hoá dở dang + dư lượng chất oxy hoá có thể gây hiệu ứng ngược. Nên dùng giải pháp hệ thống lọc tổng (oxy hoá – lọc xúc tác – than hoạt tính – lọc tinh) và đo kiểm sau xử lý theo ISO 8467/TCVN 6186.

Nguồn tham khảo:

0359 008 338